Tỷ giá yên Nhật qua khảo sát ở các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh tăng so với phiên cuối tuần trước. Vietcombank điều chỉnh tăng 0,75 đồng cho chiều mua và 0,80 đồng cho chiều bán lên giao dịch với giá là 164,90 - 174,58 VND/JPY. Tương tự tại Vietinbank, tỷ giá yên Nhật đồng loạt tăng 0,90 đồng cho cả hai chiều mua - chiều bán lên giao dịch ở mức là 166,28 - 174,83 VND/JPY.
Trong khi đó tại ngân hàng BIDV, đồng yen Nhật giao dịch ở mua - bán ở mức 165,82 - 174,35 VND/JPY. Tương ứng tăng 0,64 đồng tại chiều mua và 0,65 đồng tại chiều bán.
Còn tại Agribank, đồng yen Nhật có mức tăng tại chiều mua là 0,94 đồng và chiều bán là 0,83 đồng so với phiên đóng cửa cuối tuần trước.
Bên khối ngân hàng tư nhân, Eximbank cũng điều chỉnh tăng cùng lúc 0,65 đồng cho chiều mua và 0,67 đồng cho chiều bán lên giao dịch ở mức là 167,59 - 171,28 VND/JPY. Sacombank giao dịch yên Nhật với giá là 167,26 - 174,86 VND/JPY, tức cùng tăng 0,80 đồng tại chiều mua và 0,81 đồng tại chiều bán.
Tại Techcombank, tỷ giá yên Nhật tăng cùng lúc 0,47 đồng cho chiều mua và 0,33 đồng cho chiều bán lên giao dịch với giá là 162,97 - 175,23 VND/JPY.
Ngân hàng NCB hiện đang áp dụng giá mua - bán yên Nhật ở mức 165,57 - 173,22 VND/JPY. Theo đó, tại chiều mua tăng 0,53 đồng và chiều bán tăng 0,56 đồng.
Cùng với xu hướng tăng của các ngân hàng trong nước, HSBC hiện cũng tăng 0,93 đồng cho chiều mua và 0,98 đồng cho chiều bán. Sau điều chỉnh, đồng yen Nhật giao dịch ở mức là 165,38 - 172,68 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yên Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng từ 162,97 - 167,59 VND/JPY, còn tỷ giá bán trong phạm vi từ 171,28 - 175,23 VND/JPY.
Trong đó, Eximbank có giá mua yên Nhật cao nhất và cũng tại Eximbank có giá bán thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 18/7/2022 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
164,90 |
174,58 |
0,75 |
0,80 |
Vietinbank |
166,28 |
174,83 |
0,90 |
0,90 |
BIDV |
165,82 |
174,35 |
0,64 |
0,65 |
Agribank |
167,05 |
171,44 |
0,94 |
0,83 |
Eximbank |
167,59 |
171,28 |
0,65 |
0,67 |
Sacombank |
167,26 |
174,86 |
0,80 |
0,81 |
Techcombank |
162,97 |
175,23 |
0,47 |
0,33 |
NCB |
165,57 |
173,22 |
0,53 |
0,56 |
HSBC |
165,38 |
172,68 |
0,93 |
0,98 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
174,50 |
176,50 |
0,50 |
0,50 |
Khảo sát tại thị trường chợ đen, đồng yen Nhật cũng cùng tăng 0,5 đồng cho cả chiều mua và chiều bán lên giao dịch ở mức là 174,50 - 176,50 VND/JPY.
Như vậy, người lao động có thể yên tâm về mức thu nhập của mình hơn. Thị trường Nhật Bản luôn là thị trường lao động đáng mơ ước nên đừng quá lo lắng nhé. Xuất khẩu lao động Nhật An luôn mong muốn đồng hành cùng các bạn.